Đầu năm 2024 chứng kiến sự thăng hoa của tay vợt Jannik Sinner. Sau chức vô địch Australian Open, ngôi sao 22 tuổi tiếp tục bước lên ngôi sự kiện Rotterdam Open 2024. Năm ngoái, tay vợt Italia về nhì sự kiện này nên năm nay anh có thêm 200 điểm thưởng.
Sinner lần đầu giữ hạng 3 thế giới
Do đương kim vô địch Rotterdam Open 2023, Daniil Medvedev không dự sự kiện nên tay vợt này bị trừ 500 điểm. Với 8.270 điểm, Sinner hơn đối thủ người Nga (8.265) đúng 5 điểm, qua đó lần đầu tiên bước lên vị trí số 3 thế giới.
Hiện tại, Sinner chỉ còn kém tay vợt số 2 Carlos Alcaraz 835 điểm, khoảng cách này hoàn toàn có thể san lấp khi Indian Wells Masters (4-17/3) khép lại.
Top 10 ATP đón sự trở lại của Alex De Minaur, tay vợt người Úc vươn lên hạng 9 thế giới khi giành ngôi á quân Rotterdam Open 2024. Sự thăng tiến của Minaur khiến Taylor Fritz (Mỹ) và Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) cùng rớt hạng.
Các ngôi sao top dưới như
Andy Murray
và Lý Hoàng Nam giữ nguyên vị trí, Rafael Nadal tụt 6 bậc so với tuần trước.
Top 10 đơn nữ WTA có 3 thay đổi. Qinwen Zheng (Trung Quốc) nhường vị trí thứ 7 cho Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc), Maria Sakkari (Hy Lạp) lên hạng 10.
Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) tụt hạng mạnh nhất top 30. Donna Vekic (Croatia) trở lại vị thế 30 tay vợt hàng đầu.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điển
1
Novak Djokovic (Serbia)
36
0
9,855
2
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)
20
0
9,105
3
Jannik Sinner (Italia)
22
+1
8,270
4
Daniil Medvedev (Nga)
28
-1
8,265
5
Andrey Rublev (Nga)
26
0
5,105
6
Alexander Zverev (Đức)
26
0
5,030
7
Holger Rune (Đan Mạch)
20
0
3,700
8
Hubert Hurkacz (Ba Lan)
27
0
3,600
9
Alex de Minaur (Úc)
25
+2
3,210
10
Taylor Fritz (Mỹ)
26
-1
3,065
11
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)
25
-1
2,990
12
Casper Ruud (Na Uy)
25
0
2,965
13
Grigor Dimitrov (Bulgaria)
32
0
2,925
14
Tommy Paul (Mỹ)
26
0
2,375
15
Frances Tiafoe (Mỹ)
26
0
2,155
16
Ben Shelton (Mỹ)
21
0
2,055
17
Karen Khachanov (Nga)
27
0
2,010
18
Ugo Humbert (Pháp)
25
0
1,990
19
Nicolas Jarry (Chile)
28
+2
1,965
20
Adrian Mannarino (Pháp)
35
-1
1,950
21
Alexander Bublik (Kazakhstan)
26
+2
1,739
22
Francisco Cerundolo (Argentina)
25
0
1,685
23
Cameron Norrie (Anh)
28
-3
1,680
24
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha)
24
0
1,575
25
Jan-Lennard Struff (Đức)
33
0
1,531
26
Lorenzo Musetti (Italia)
21
0
1,480
27
Tomas Etcheverry (Argentina)
24
0
1,470
28
Tallon Griekspoor (Hà Lan)
27
+1
1,440
29
Felix Auger-Aliassime
23
-1
1,420
30
Sebastian Baez (Argentina)
23
0
1,415
...
50
Andy Murray (Vương Quốc Anh)
36
0
970
...
549
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
26
0
68
...
652
Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
37
-6
50
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT
Tay vợt
Tuổi
+-XH so với
tuần trước
Điển
1
Iga Swiatek (Ba Lan)
22
0
9,725
2
Aryna Sabalenka (Belarus)
25
0
8,725
3
Coco Gauff (Mỹ)
19
0
6,770
4
Elena Rybakina (Kazakhstan)
24
0
6,643
5
Jessica Pegula (Mỹ)
29
0
5,085
6
Ons Jabeur (Tunisia)
29
0
4,183
7
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)
24
+1
3,865
8
Qinwen Zheng (Trung Quốc)
21
-1
3,835
9
Jelena Ostapenko (Latvia)
26
0
3,488
10
Maria Sakkari (Hy Lạp)
28
+1
3,455
11
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)
27
-1
3,275
12
Daria Kasatkina (Nga)
26
+1
3,063
13
Beatriz Haddad Maia (Brazil)
27
+1
2,870
14
Liudmila Samsonova (Nga)
25
+1
2,495
15
Ekaterina Alexandrova (Nga)
29
+2
2,475
16
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)
33
+2
2,305
17
Madison Keys (Mỹ)
29
-1
2,287
18
Veronika Kudermetova (Nga)
26
+1
2,250
19
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)
28
-7
2,235
20
Elina Svitolina (Ukraine)
29
0
2,222
21
Caroline Garcia (Pháp)
30
0
2,040
22
Sorana Cirstea (Romania)
33
0
1,898
23
Emma Navarro (Mỹ)
22
0
1,868
24
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)
32
0
1,819
25
Jasmine Paolini (Italia)
28
+1
1,765
26
Elise Mertens (Bỉ)
28
-1
1,746
27
Donna Vekic (Croatia)
27
+4
1,615
28
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)
19
0
1,613
29
Victoria Azarenka (Belarus)
34
-2
1,536
30
Dayana Yastremska (Ukraine)
23
-1
1,532
(Tin thể thao, tin tennis) Với chiến thắng tại Rotterdam Open 2024, Jannik Sinner lần đầu tiến lên vị trí thứ 3 thế giới.